Tóm tắt bài báo 16: Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Đồng Nai

Đỗ Đức Dũng

9/13/20253 min read

a man riding a skateboard down the side of a ramp
a man riding a skateboard down the side of a ramp

Tiêu đề

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Đồng Nai

Tác giả

ThS. NCS. Đỗ Đức Dũng – Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam

Tóm tắt

  • Bối cảnh: Các hoạt động kinh tế – xã hội hiện nay cần lượng lớn thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) thống nhất là cấp thiết để lưu trữ, cập nhật, phân tích và truy xuất dữ liệu nhanh chóng, chính xác.

  • Mục tiêu: Xây dựng CSDL tài nguyên nước tỉnh Đồng Nai phục vụ quản lý, nghiên cứu và quy hoạch.

  • Phạm vi dữ liệu:

    1. Khí tượng – thủy văn: mưa, nhiệt độ, bốc hơi, độ ẩm, gió, nắng, lưu lượng, mực nước (theo giờ, ngày, tháng, năm).

    2. Chất lượng nước: mặn, phù sa, hữu cơ, dinh dưỡng, vi sinh, kim loại nặng, phèn, thuốc trừ sâu (34 chỉ tiêu thông thường và 19 chỉ tiêu độc hại).

    3. Công trình thủy lợi: hồ đập, cống, kênh, trạm bơm, giếng, nhà máy thủy điện, nhà máy nước, đê… phân theo chức năng (cấp nước, tưới, tiêu, thủy điện, chống lũ, giao thông, du lịch).

  • Nền tảng công nghệ:

    • CSDL thuộc tính được xây dựng trên Microsoft Access 7.0, kết hợp ArcView GIS để quản lý và hiển thị dữ liệu không gian.

    • Có khả năng liên kết giữa dữ liệu thuộc tính – dữ liệu không gian, hỗ trợ chuyển đổi ranh giới hành chính ↔ ranh giới thủy văn.

Nội dung chính

  1. Cấu trúc dữ liệu:

    • Lưu trữ dưới dạng bảng biểu, bản đồ, văn bản.

    • Thiết kế mối quan hệ dữ liệu (1-1, 1-n, n-n) → chuyển đổi về dạng 1-n cho tiện sử dụng.

  2. Chức năng chính:

    • Nhập, cập nhật, truy xuất dữ liệu.

    • Trình bày dữ liệu dưới dạng bảng, đồ thị, bản đồ.

    • Xuất dữ liệu để sử dụng trong các mô hình thủy văn – thủy lực.

  3. Kết quả bước đầu:

    • Tập hợp số liệu mưa, nhiệt độ, bốc hơi, dòng chảy… đến năm 2003 cho 20 trạm khí tượng thủy văn.

    • Chất lượng nước: dữ liệu 1999–2003 với 53 chỉ tiêu.

    • Công trình thủy lợi: thống kê, phân loại theo chức năng.

    • Đã xây dựng giao diện quản lý dữ liệu trực quan (Access + GIS).

  4. Hạn chế:

    • Số liệu chưa đầy đủ, nhiều dạng rời rạc, văn bản khó nhập liệu.

    • Chưa kết nối trực tiếp dữ liệu với mô hình, cần bước xử lý trung gian.

    • Chưa có cơ chế chia sẻ dữ liệu qua Internet.

Kết luận & Kiến nghị

  • CSDL bước đầu đã đáp ứng yêu cầu quản lý, quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Đồng Nai.

  • Có thể sử dụng ngay trong nghiên cứu, xây dựng mô hình, phân tích quy hoạch.

  • Cần tiếp tục bổ sung dữ liệu, hoàn thiện chức năng, mở rộng kết nối mạng để phục vụ chia sẻ và quản lý liên ngành.